Contents
Trong mỗi ứng dụng thông thường chúng ta sẽ tạo một database (cơ sở dữ liệu) để lưu trữ các table (bảng ), trong mỗi table thì có nhiều (cột) columns và nhiều records (bản ghi). Như vậy database (cơ sở dữ liệu) đóng vai trò quan trọng nhất trong các thành phần này, chính vì vậy ta phải tạo mới database (cơ sở dữ liệu) thì mới tạo được các thành phần còn lại.
Lệnh tạo Database – Create Database
Để tạo mới một database chúng ta thực hiện câu lệnh sau:
1
|
CREATE DATABASE [IF NOT EXISTS] database_name |
Trong đó:
CREATE DATABASE
: là từ khóa tạo database[IF NOT EXISTS]
: Nếu có dòng này thì khi chạy nếu bảng đã tồn tại thì nó không báo lỗi (bỏ cặp dấu ngoặc)
Ví dụ:
1
2
3
|
CREATE DATABASE SINHVIEN; /* OR */ CREATE DATABASE IF NOT EXISTS SINHVIEN; |
Sử dụng CHARACTER SET và COLLATE
Để thiết lập Charset và Collate cho database thì chúng ta sử dụng cú pháp sau:
1
2
|
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name CHARACTER SET 'charset_name' COLLATE 'collateName' |
Ví dụ:
1
|
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS SINHVIEN CHARACTER SET 'utf8' COLLATE 'utf8_unicode_ci' |
Thông thường chúng ta sử dụng charset là UTF-8
và Collate là utf8_unicode_ci
để khi nhập tiếng Việt không bị lỗi font.
Lệnh sử dụng database (use database)
Trong MySQL để chọn một database nào đó ta sẽ sử dụng cú pháp sau:
1
|
USE database_name |
Ví dụ:
1
|
USE SINHVIEN |
Xóa database (Drop Database)
Để xóa database ta sử dụng cú pháp: DROP DATABASE db_name.
Ví dụ:
1
|
DROP DATABASE SINHVIEN |
# Lời kết
Trên thực tế thì ta hay sử dụng các chương trình quản lý CSDL để tạo bảng ở localhost cho nhanh nhưng thực tế nếu ở trên VPS/Server/Hosting thì bạn có thể sử dụng các lênh cmd để tạo (localhost vẫn được).
Các bạn có thể xem bài sử dụng các lệnh CMD trên hệ quản trị MySQL thao tác với databases tại đây.